1.CĂN CỨ PHÁP LÝ
VĂN BẢN / NGHỊ ĐỊNH | NỘI DUNG CHÍNH |
---|---|
Nghị định số 58/NĐ-CP | Quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực về phát triển điện năng lượng tái tạo và điện năng lượng mới, tạo cơ sở pháp lý cho việc kết nối và giám sát hệ thống điện mặt trời mái nhà. |
Văn bản số 378 của EVN | Công bố các yêu cầu kỹ thuật kết nối nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất – tự tiêu thụ với hệ thống thu thập, giám sát, điều khiển của EVN. |
Văn bản số 275/EVNICT-GPCN (14/03/2025) | Công văn của Công ty Viễn thông Điện lực và Công nghệ Thông tin (EVNICT) về công tác chuẩn bị triển khai hệ thống giám sát, điều khiển điện mặt trời mái nhà (EVN-RMCS). |
Quyết định số 429/QĐ-EVN (27/03/2025) | Ban hành bởi Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) quy định quy trình quản lý phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất – tự tiêu thụ. |
2. XÁC NHẬN ĐÁP ỨNG KẾT NỐI CỦA EVNICT & NGHIỆM THU THỰC TẾ
XÁC NHẬN ĐÁP ỨNG KẾT NỐI CỦA EVNICT
BIÊN BẢN NGHIỆM THU HỆ THỐNG
3.YÊU CẦU KỸ THUẬT KẾT NỐI HỆ THỐNG
STT | CÔNG SUẤT HỆ THỐNG ĐMTMN CỦA CĐT | BÁN ĐIỆN DƯ | TRANG BỊ HỆ THỐNG / THIẾT BỊ GSD&K | TƯƠNG THÍCH KẾT NỐI HỆ THỐNG RMCS | TRANG BỊ HỆ THỐNG ĐO ĐẾM |
---|---|---|---|---|---|
1 | < 100kW | Không | Không | Không | Không |
Có | Không | Có | |||
2 | > 100kW | Không | Có | Có | Không |
Có | Có | Có | Có |
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐMTMN ≥ 100kW
HẠNG MỤC | NỘI DUNG YÊU CẦU KỸ THUẬT |
---|---|
Phạm vi áp dụng | Hệ thống điện mặt trời mái nhà (ĐMTMN) có công suất từ 100 kW trở lên đấu nối với lưới điện phải trang bị thiết bị kết nối với Công ty Điện lực (CTĐL), đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật sau. |
1. Chức năng giám sát và trao đổi dữ liệu | Thiết bị phải cho phép truyền – nhận dữ liệu hai chiều giữa hệ thống ĐMTMN của chủ đầu tư và hệ thống giám sát, điều khiển (GSĐK) của cấp điều độ phân phối.
Dữ liệu bao gồm: trạng thái, công suất phát, điện áp, dòng điện và các cảnh báo sự cố. |
2. Chức năng điều khiển | Thiết bị phải nhận lệnh điều khiển từ hệ thống GSĐK của Điện lực.
Có khả năng duy trì và điều chỉnh hoạt động của hệ thống ĐMTMN theo các giá trị cài đặt do CTĐL gửi đến (ví dụ: giới hạn công suất phát, tần số, điện áp…). |
3. Chức năng lưu trữ dữ liệu | Thiết bị phải có khả năng lưu trữ thông tin, dữ liệu vận hành của inverter và toàn bộ hệ thống nguồn ĐMTMN.
Cho phép truy xuất, phân tích và sao lưu dữ liệu phục vụ công tác quản lý vận hành. |
4. Bảo mật dữ liệu | Thiết bị phải có cơ chế mã hóa kênh truyền dữ liệu giữa nguồn ĐMTMN và hệ thống GSĐK của CTĐL.
Đảm bảo an toàn, toàn vẹn thông tin và phòng chống truy cập trái phép. |
5. Giao thức truyền thông | Thiết bị kết nối phải đáp ứng chuẩn giao thức truyền thông quốc tế: – Modbus TCP – IEC 60870-5-104Cho phép tích hợp, tương thích với hệ thống giám sát, điều khiển trung tâm của EVN. |
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐMTMN TSTT CÓ BÁN ĐIỆN DƯ
HỆ THỐNG ĐMTMN TỰ SẢN XUẤT – TỰ TIÊU THỤ (TSTT) CÓ BÁN ĐIỆN DƯ | |
---|---|
Phạm vi áp dụng | Áp dụng cho các hệ thống điện mặt trời mái nhà tự sản xuất – tự tiêu thụ (TSTT) có phần điện năng dư phát lên lưới điện và cần kết nối, truyền dữ liệu đo đếm đến Công ty Điện lực (CTĐL). |
Yêu cầu về công tơ đo đếm | Chủ đầu tư (CĐT) phải trang bị công tơ đo đếm có chức năng truyền dữ liệu và kết nối tương thích với hệ thống thu thập dữ liệu đo đếm của CTĐL.
Công tơ đo đếm phải tuân thủ quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo theo Luật Đo lường và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. |
Kết nối & Truyền dữ liệu | Thiết bị và công tơ phải đảm bảo tương thích, truyền dữ liệu ổn định và chính xác với hệ thống giám sát và thu thập dữ liệu đo đếm của CTĐL.
Dữ liệu được gửi theo định kỳ hoặc theo thời gian thực (real-time) phục vụ công tác giám sát, xác nhận sản lượng điện năng giao nhận. |
Đảm bảo an toàn và bảo mật | Hệ thống phải có mã hóa kênh truyền dữ liệu giữa công tơ và máy chủ thu thập của CTĐL, đảm bảo an toàn – toàn vẹn thông tin và phòng chống truy cập trái phép. |
Mục tiêu triển khai | Giúp CTĐL giám sát sản lượng điện năng dư phát lên lưới, phục vụ công tác vận hành, lập hóa đơn mua điện, và quản lý kết nối nguồn ĐMTMN một cách minh bạch, chính xác. |
4.GIẢI PHÁP THIẾT BỊ GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN
Cấu Hình Của Thiết Bị
Thông số | Chi tiết |
---|---|
Bộ vi xử lý | Quad-core Cortex-A72 (ARM v8) 64-bit, 1.5GHz |
RAM | 2GB |
Cổng USB | 2 x USB 3.0, 2 x USB 2.0 |
Cổng mạng | 1 x Gigabit Ethernet |
Wi-Fi | Wi-Fi 802.11 b/g/n/ac (Dual-band 2.4GHz & 5GHz) |
Bluetooth | Bluetooth 5.0 |
Giao thức | Modbus TCP, RTU, IEC 104 |
Bảo mật | TLS, OpenVPN/IPSec |
Storage | 32GB |
Nguồn | 5V/3A qua USB-C |
Kích thước | 105mm × 56mm × 35mm |
Nhiệt độ hoạt động | 0°C đến 50°C |
Quy trình thực hiện
5.LỢI ÍCH KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA EPS
Tiêu chí | Chi tiết |
---|---|
Đã thử nghiệm và kết nối thành công với hệ thống EVN-RTMS/RMCS | Thiết bị đã được kiểm tra và kết nối thành công với hệ thống giám sát của EVN-RTMS/RMCS, đảm bảo tính tương thích và hoạt động ổn định. |
Kết nối VPN trực tiếp trên thiết bị | SolarEye Gateway kết nối VPN trực tiếp trên thiết bị, không cần router bên thứ 3, giúp hệ thống hoạt động ổn định và tiết kiệm chi phí. |
Giải pháp điều khiển không giới hạn | SolarEye Gateway có thể hoạt động độc lập, kích hoạt chức năng zero export và kết nối EVN, thay thế hoàn toàn cho các hãng biến tần có logger không hỗ trợ kết nối cho bên thứ 3 (không thể kết nối EVN). |
Tương thích với đa số hãng biến tần trên thị trường. Hoạt động độc lập, không ảnh hưởng hệ thống | Thiết bị có thể dễ dàng kết nối với Logger hiện hữu tại các dự án, hoạt động độc lập, không can thiệp vào cấu hình, đấu nối hệ thống hiện hữu; không can thiệp vào chức năng Zero export của hệ thống. |
Nghiệm thu hệ thống thực tế | SolarEye Gateway đã được nghiệm thu thực tế đầy đủ các hạng mục: point to point, end to end, điều khiển công suất P_out trên cả tool test lẫn phần mềm EVN-RMCS. |
Tích hợp các chức năng thu thập công tơ và giám sát dự án | Có thể tích hợp thêm các chức năng thu thập dữ liệu từ công tơ, xuất hoá đơn và giám sát, điều khiển hệ thống qua ứng dụng SolarEye (có mặt trên Google và Apple Store) với nhiều tính năng vượt trội so với phần mềm cũ. |
6.HÌNH ẢNH LẮP ĐẶT THỰC TẾ