Lắp Điện Mặt Trời Có Cần Xin Giấy Phép Không?
Nếu là hộ gia đình lắp hệ thống điện mặt trời mái nhà công suất dưới 100 kW, không phải xin “Giấy phép hoạt động điện lực”. Chỉ cần gửi “Thông báo phát triển” (Mẫu 01) cho Sở Công Thương và đơn vị điện lực.
Ngược lại, với tổ chức/cá nhân hoặc hộ gia đình có công suất ≥ 100 kW (hoặc bán điện dư vào lưới), bạn phải:
-
Nếu công suất ≥ 1 000 kW: bắt buộc xin “Giấy chứng nhận đăng ký phát triển”, và nếu bán điện dư thì còn phải xin “Giấy phép hoạt động điện lực” (trừ trường hợp được miễn quy định).
-
Nếu công suất 100 kW – < 1 000 kW và có bán điện dư, phải xin “Giấy chứng nhận đăng ký phát triển” và “Giấy phép hoạt động điện lực”.
-
Nếu công suất 100 kW – < 1 000 kW nhưng không bán điện dư, chỉ cần “Thông báo phát triển” (Mẫu 02), không phải xin giấy phép.
Tóm lại:
-
Hộ gia đình < 100 kW: chỉ thông báo, không xin phép.
-
Công suất ≥ 100 kW hoặc bán điện dư: tùy trường hợp phải đăng ký/ xin phép theo quy định.
Lắp Điện Mặt Trời Phải Thông Báo Theo Nghị Định 58/2025/NĐ-CP
Vấn đề | Chi tiết |
---|---|
Hộ gia đình < 100 kW | – Chỉ cần “Thông báo phát triển” (Mẫu 01) gửi đến Sở Công Thương + đơn vị điện lực. – Không phải xin “Giấy phép hoạt động điện lực” dù có bán điện dư (tối đa 20 % sản lượng). – Không cần “Giấy chứng nhận đăng ký phát triển”. |
Tổ chức/cá nhân 100 kW – < 1 000 kW (KHÔNG bán điện dư) |
– Gửi “Thông báo phát triển” (Mẫu 02) cho Sở Công Thương + đơn vị điện lực; – Không phải xin “Giấy chứng nhận đăng ký phát triển”; – Không phải xin “Giấy phép hoạt động điện lực”. |
Tổ chức/cá nhân 100 kW – < 1 000 kW (CÓ bán điện dư) |
– Phải có “Giấy chứng nhận đăng ký phát triển” (nộp Mẫu 03). – Phải xin “Giấy phép hoạt động điện lực” (trừ trường hợp được miễn quy định). – Sau khi có Giấy chứng nhận, ký hợp đồng mua bán điện (Mẫu 05). |
Công suất ≥ 1 000 kW (Dù không bán điện dư) |
– Bắt buộc xin “Giấy chứng nhận đăng ký phát triển” (Mẫu 03 → Mẫu 04). – Nếu bán điện dư, phải xin “Giấy phép hoạt động điện lực” (trừ chế độ miễn). – Hồ sơ nộp Sở Công Thương, thời hạn cấp giấy: 10 ngày làm việc. |
Thông báo phát triển | – Hộ gia đình < 100 kW: Mẫu 01; – Tổ chức/cá nhân < 1 000 kW (KHÔNG bán điện dư): Mẫu 02; – Nội dung cơ bản: Thông tin chủ hộ/tổ chức, vị trí, công suất, phương án xử lý điện dư, hồ sơ kèm theo (bản vẽ, giấy phép xây dựng, PCCC…). |
Giấy chứng nhận đăng ký phát triển | – Đối tượng: Công suất ≥ 1 000 kW hoặc có nhu cầu bán điện dư (≥ 100 kW). – Nộp “Giấy đăng ký phát triển” (Mẫu 03) kèm bản vẽ, giấy phép xây dựng, PCCC, môi trường… – Cấp bởi Sở Công Thương trong 10 ngày làm việc. |
Giấy phép hoạt động điện lực | – Bắt buộc khi bán điện dư vào lưới (trừ hộ gia đình < 100 kW được miễn). – Sau khi có “Giấy chứng nhận đăng ký phát triển”, nộp hồ sơ xin Giấy phép theo quy định Luật Điện lực. – Nếu được miễn (căn cứ điều kiện cụ thể), không cần xin. |
Tỷ lệ bán điện dư | – Hộ gia đình < 100 kW: tối đa 20 % sản lượng tính toán; – Khu vực miền núi/biên giới/hải đảo chưa có điện lưới: không giới hạn tỷ lệ, thanh toán toàn bộ điện dư. |
Miễn nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng | – Tổ chức/cá nhân không được nhập khẩu tấm quang điện, inverter đã qua sử dụng để xây dựng nguồn điện tự sản xuất, tự tiêu thụ bán điện dư. |
Yêu cầu an toàn, PCCC, môi trường | – Trước khi xây dựng/lắp đặt: tuân thủ quy định Đầu tư, Xây dựng, Đất đai, Môi trường, PCCC, An toàn điện. – Trong quá trình vận hành: tuân thủ lệnh điều độ của hệ thống điện, chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn giám sát, điều khiển (đối với ≥ 100 kW). |
Tóm tắt Nghị định số 58/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực về phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới
>> Đọc toàn bộ: tại đây
Điều / Mục | Nội dung chính |
---|---|
Điều 1 Phạm vi điều chỉnh |
Quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực (Khoản 4 Điều 13; Khoản 8 Điều 20; Khoản 3 Điều 22; Khoản 2 Điều 23; Điểm c Khoản 2 Điều 25; Khoản 5, 7, 8 Điều 26; Điểm b Khoản 2, Khoản 5 Điều 27; Khoản 4 Điều 28; Khoản 4 Điều 29) liên quan phát triển điện năng lượng tái tạo và điện năng lượng mới. |
Điều 2 Đối tượng áp dụng |
Áp dụng cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động quy định tại Điều 1 trên lãnh thổ Việt Nam. |
Điều 3 Giải thích từ ngữ |
Định nghĩa “Bên bán điện dư”, “Bên mua điện dư”, “Đấu nối với hệ thống điện quốc gia”, “Điện mặt trời mái nhà”, “Sản lượng điện dư” như sau: – Bên bán điện dư: chủ nguồn điện tự sản xuất, tự tiêu thụ (hoặc tổ chức nhận chuyển quyền) bán phần điện dư. – Bên mua điện dư: Công ty điện lực con hoặc đơn vị trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN). – Đấu nối với điện quốc gia: kết nối nguồn/khách hàng với lưới EVN. – Điện mặt trời mái nhà: điện biến từ quang năng trên mái, kết nối thiết bị để phát. – Sản lượng điện dư: phần điện do tái tạo tự dùng không hết, phát lên lưới EVN. |
Điều 4 Cơ chế ưu đãi hệ thống lưu trữ |
Dự án điện tái tạo lắp hệ thống lưu trữ và đấu nối với lưới EVN được ưu tiên huy động vào giờ cao điểm (trừ nguồn tự sản xuất, tự tiêu thụ). |
Điều 5 Ưu đãi R&D công nghệ gió – mặt trời |
– Khuyến khích, hỗ trợ nghiên cứu, phát triển công nghệ điện gió, mặt trời (Điều 8 Luật Điện lực, luật liên quan). – Nhà nước ưu tiên các chương trình R&D, sản xuất tấm quang năng, tua bin gió, thiết bị chuyển đổi. – Áp dụng các chính sách ưu tiên khác theo luật về khoa học công nghệ. |
Điều 6 Ưu đãi dự án điện năng lượng mới |
1. Điều kiện hưởng ưu đãi (Khoản 2 Điều 23 Luật Điện lực): – Sản xuất điện từ 100 % hydrogen xanh hoặc 100 % ammonia xanh, hoặc hỗn hợp. – Cung cấp điện cho hệ thống EVN. – Là dự án đầu tiên cho mỗi loại năng lượng mới. 2. Ưu đãi: a) Miễn tiền sử dụng vùng biển (tối đa 3 năm), giảm 50 % tiền sử dụng vùng biển 9 năm sau đó. b) Miễn/giảm tiền sử dụng đất, thuê đất tối đa 3 năm xây dựng; sau đó thực hiện theo luật Đất đai, Đầu tư. c) Hợp đồng mua điện dài hạn tối thiểu 70 % trong thời hạn trả nợ gốc (tối đa 12 năm), trừ thỏa thuận khác. Không áp dụng nếu không phát đạt cam kết. d) Sau hết thời hạn ưu đãi, thực hiện theo luật mới thời điểm đó. |
Điều 7 Chia sẻ thông tin, dữ liệu |
1. Chủ nhà máy tái tạo, năng lượng mới phải cung cấp dữ liệu sơ cấp và sản lượng điện hàng tuần: – Nhà máy mặt trời: Số giờ có nắng/tuần (giờ), mật độ bức xạ trung bình/tuần (W/m²), tổng bức xạ/tuần (kWh/m²), sản lượng điện/tuần (kWh). – Nhà máy gió: Hướng gió chủ đạo & tốc độ gió trung bình/tuần (m/s), độ cao đo gió (m), mật độ năng lượng gió/tuần (W/m²), sản lượng/tuần (kWh). – Nhà máy sinh khối/chất thải: Khối lượng (kg), độ ẩm (%), nhiệt trị (kJ/kg), sản lượng điện/tuần (kWh). – Nhà máy tái tạo khác: Dữ liệu nhiên liệu đầu vào hàng tuần và sản lượng (kWh). 2. Báo cáo: a) Dự án do UBND cấp tỉnh phê duyệt: báo cáo Sở Công Thương trước 15 /01 hàng năm; Sở tổng hợp gửi Bộ Công Thương trước 31 /01. b) Dự án do Quốc hội hoặc Thủ tướng phê duyệt: báo cáo trực tiếp Bộ Công Thương trước 15 /01. c) Ngoài báo cáo trên, tuân thủ luật liên quan khác về vận hành, số liệu dự án. 3. Bộ Công Thương, Sở Công Thương tổng hợp, lưu trữ phục vụ quy hoạch, điều tra nguồn, vận hành lưới, tính toán dự báo, v.v. |
Điều 8 Thời hạn tháo dỡ nhà máy |
Khi kết thúc hoạt động (Khoản 1 Điều 25 Luật Điện lực), chủ nhà máy mặt trời/gió chịu trách nhiệm tháo dỡ: 1. Trên đất liền: a) Dự án nhóm A (đầu tư công): tối đa 3 năm. b) Các dự án còn lại: tối đa 2 năm. 2. Trên biển: a) Dự án nhóm A: tối đa 5 năm. b) Các dự án còn lại: tối đa 3 năm. |
Điều 9 Dự án dùng khu vực biển |
1. Dự án sử dụng khu vực biển liên vùng (trong 6 hải lý): a) Nộp hồ sơ đầu tư theo luật Đầu tư. b) Nếu không thuộc đối tượng (điều a), Bộ Công Thương lập hồ sơ, trình Thủ tướng. Thủ tướng chỉ định cơ quan cấp Giấy CNĐKĐT. 2. Dự án ngoài 6 hải lý: tương tự nhưng không phân biệt loại. |
— Chương III: Phát triển điện tự sản xuất, tự tiêu thụ — | |
Điều 10 Nguyên tắc phát triển |
1. Bên tự sản xuất, tự tiêu thụ nếu có dư điện: a) Điện mặt trời mái nhà: phép bán điện dư theo Nghị định. b) Các nguồn khác: chỉ được bán tối đa 10 % sản lượng thực phát. 2. Chi phí mua điện dư được hạch toán vào phương án giá điện bán buôn/bán lẻ hàng năm của EVN. 3. Trước khi đầu tư lắp đặt, phải tuân thủ luật Đầu tư, Xây dựng, Đất đai, Môi trường, PCCC. 4. Không được nhập khẩu thiết bị điện đã qua sử dụng để xây nguồn tự sản xuất có bán điện dư. 5. Yêu cầu vận hành nguồn tự sản xuất, tự tiêu thụ đấu nối EVN: a) Phải an toàn cho hệ thống, được huy động bình đẳng với nguồn cùng loại. b) Với nguồn ≥ 100 kW: phải trang bị thiết bị kết nối vào hệ thống giám sát của điều độ phân phối theo yêu cầu kỹ thuật EVN công bố. c) Khi phát dư, phải tuân thủ lệnh điều độ của EVN. d) Trong tình huống nguy hiểm, điều độ có thể ngừng/giảm công suất từ nguồn ≥ 100 kW. |
Điều 11 Công suất phát triển |
1. Công suất nguồn tự sản xuất, tự tiêu thụ (ngoài nguồn Nghị định 10 Luật Điện lực và văn bản hướng dẫn) phải theo quy hoạch điện lực, mạng lưới cấp điện, phù hợp với phụ tải & hệ thống điện. 2. Tổ chức, cá nhân phải tự tính toán công suất, sản lượng phù hợp nhu cầu. Khuyến khích lắp lưu trữ phù hợp hoặc theo tỷ lệ quy định. 3. Công suất lắp đặt không vượt quá Pmax tính từ: a) Trường hợp dùng công tơ 1 pha: Pmax = (Udđ × Idđmax × kc) ÷ 1 000 (kW); b) Dùng công tơ 3 pha: tương tự. Trong đó Udđ: cấp điện áp (0,4 kV, 6 kV, 10 kV, 22 kV…); Idđmax: dòng lớn nhất trên công tơ; kc: hệ số biến dòng. |
Điều 12 Thủ tục phát triển nguồn tự sản xuất |
1. Không đấu nối EVN: a) Gửi thông báo cho Sở Công Thương, đơn vị điện lực cấp tỉnh gồm: Tên, loại nguồn, công suất, mục đích, địa điểm, thời gian bắt đầu & hoàn thành. b) Tuân thủ luật Đầu tư, Xây dựng, Môi trường, PCCC. 2. Đấu nối nhưng không bán điện dư: a) Công suất phải phù hợp quy hoạch điện lực, kế hoạch mạng lưới. b) Thỏa thuận điểm đấu nối, ranh giới đầu tư với điện lực; điện lực phản hồi trong 5 ngày làm việc. c) Tùy công suất, phải thực hiện yêu cầu kỹ thuật, điều khiển, giám sát theo luật Điện lực. 3. Đấu nối & bán điện dư: a) Thỏa thuận đo đếm với Bên mua điện dư. b) Thực hiện thủ tục cấp Giấy phép hoạt động điện lực (trừ trường hợp được miễn). 4. Với điện mặt trời mái nhà tự sản xuất – tự tiêu thụ: a) Hàng tháng, Bên mua chỉ thanh toán tối đa 10 % sản lượng thực phát (Ai = PVout(i) × Plđ). Tỷ lệ cụ thể giữa hai bên thỏa thuận. b) Giá mua bán: – Nhà máy nhỏ tự sản xuất-tự tiêu thụ: bằng giá điện bình quân “chi phí tránh được” hàng năm do Bộ Công Thương ban hành. – Khác: giá điện thị trường bình quân năm trước liền kề do đơn vị vận hành công bố, trừ đi chi phí dịch vụ phân phối, bán lẻ; không vượt khung giá phát điện tối đa tương ứng. 5. Đất công trình công: không mua bán điện dư. 6. Miền núi, biên giới, hải đảo chưa có điện lưới: không giới hạn sản lượng mua; thanh toán toàn bộ lượng đo đếm. 7. Chủ bán điện dư phải xin Giấy phép hoạt động điện lực (trừ trường hợp miễn). |
Mục 2: Phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ | |
Điều 13 Chính sách khuyến khích |
1. Các công trình tuân thủ luật Đầu tư, Xây dựng, Đất đai, Môi trường, PCCC được lắp điện mặt trời mái nhà tự sản xuất – tự tiêu thụ. 2. Hộ gia đình nhà ở riêng lẻ lắp <100 kW có bán điện dư được miễn/không phải điều chỉnh Giấy đăng ký hộ kinh doanh. |
Điều 14 Cơ chế mua bán điện dư |
1. Đối tượng bán điện dư: a) Điện mặt trời mái nhà đấu nối EVN trong quy hoạch tỉnh (trừ b, c). b) Điện mặt trời mái nhà hộ gia đình < 100 kW đấu nối lưới Bên mua điện dư. c) Điện mặt trời mái nhà ở miền núi, biên giới, hải đảo chưa đấu nối EVN. 2. Thanh toán: – Trừ b, c, phần điện dư thanh toán ≤ 20 % sản lượng tháng (Ai). Sản lượng thực phát tính Ai = PVout(i) × Plđ. 3. Thanh toán hàng tháng: a) Nếu điện dư ≥ 20 % × Ai, thanh toán bằng 20 % × Ai. b) Nếu điện dư < 20 % × Ai, thanh toán toàn bộ lượng đo đếm. 4. Giá mua bán: giá điện thị trường bình quân năm trước do đơn vị thị trường công bố; không quá khung giá điện mặt trời mặt đất. 5. Công trình tài sản công lắp mái không mua bán điện dư. 6. Miền núi – biên giới – hải đảo chưa có EVN: không giới hạn sản lượng; thanh toán toàn bộ đo đếm. 7. Bên bán điện dư phải xin Giấy phép hoạt động điện lực (trừ trường hợp miễn). |
Điều 15 Thông báo phát triển nguồn điện |
1. Nguồn điện mái nhà tự sản xuất – tự tiêu thụ không đấu nối EVN: thực hiện theo Điều 12. 2. Hộ gia đình mái nhà <100 kW đấu nối EVN: gửi Thông báo (Mẫu 01) cho Sở Công Thương, đơn vị điện lực, cơ quan xây dựng & PCCC để quản lý, theo dõi, hướng dẫn. 3. Tổ chức/cá nhân mái nhà <1 000 kW đấu nối EVN không bán điện dư: gửi Thông báo (Mẫu 02) cho Sở Công Thương, đơn vị điện lực, cơ quan xây dựng & PCCC. 4. Cơ quan quản lý, điện lực hướng dẫn tổ chức/cá nhân khi gửi Thông báo theo luật chuyên ngành. |
Điều 16 Đối tượng đăng ký phát triển & thẩm quyền cấp Giấy CN đăng ký |
1. Đối tượng phải đăng ký (mẫu Mẫu 03) lấy “Giấy CN đăng ký phát triển”: a) Công suất ≥ 1 000 kW. b) Công suất < 1 000 kW không bán điện dư nhưng có nhu cầu cấp Giấy CN đăng ký. c) Công suất < 1 000 kW có bán điện dư (trừ hộ < 100 kW và miền núi/biên giới/hải đảo chưa EVN). 2. Tổng công suất đăng ký không vượt phân bổ quy hoạch tỉnh. 3. Sở Công Thương tỉnh/thành phố cấp “Giấy CN đăng ký phát triển”. 4. Điều kiện cấp: a) Hồ sơ đầy đủ (Điều 17). b) Đơn vị điện lực cấp tỉnh xác nhận lắp đặt không gây quá tải trạm biến áp, lưới hạ/điện phân phối khu vực. |
Điều 17 Hồ sơ cấp Giấy CN đăng ký phát triển |
1. Hồ sơ gồm: a) Giấy đăng ký theo Mẫu 03. b) Hộ gia đình: bản vẽ thiết kế, bản sao tài liệu công trình (Giấy phép xây dựng, PCCC…). c) Tổ chức/cá nhân khác: bản vẽ thiết kế, bản sao tài liệu dự án (Chủ trương đầu tư, GPXD, PCCC, nghiệm thu, môi trường…). 2. Nộp tại Sở Công Thương tỉnh/thành phố. 3. Hình thức nộp: trực tiếp, bưu điện (bản sao chứng thực hoặc bản chính đối chiếu), hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến. 4. Số lượng: 01 bộ. |
Điều 18 Thủ tục cấp Giấy CN đăng ký phát triển |
1. Hồ sơ không hợp lệ: trong 3 ngày làm việc Sở Công Thương trả lại để bổ sung. 2. Hồ sơ hợp lệ: Sở gửi đơn vị điện lực cấp tỉnh xác nhận khả năng quá tải (3 ngày làm việc). 3. Trong 10 ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương cấp “Giấy CN đăng ký phát triển” (Mẫu 04). Nếu không đủ điều kiện, thông báo bằng văn bản và nêu lý do. 4. Sở ghi ngày, giờ, phút tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo thứ tự. |
Điều 19 Điều chỉnh, bổ sung Giấy CN đăng ký |
1. Giấy CN đăng ký phát triển được điều chỉnh khi thay đổi: chủ sở hữu, công suất, thời gian hoàn thành, hình thức phát/bán điện dư ghi trên Giấy CN. 2. Hồ sơ, trình tự cấp điều chỉnh/bổ sung đúng quy định Điều 16, 17, 18. 3. Giấy CN bị mất/hư hỏng, Sở cấp bản sao từ sổ gốc theo yêu cầu. |
Điều 20 Thu hồi Giấy CN đăng ký |
1. Trường hợp thu hồi: a) Công suất/công trình lắp nguồn thuộc diện đất thu hồi, giải phóng mặt bằng. b) Cá nhân/tổ chức đề nghị không tiếp tục. c) Giả mạo tài liệu, cấp sai thẩm quyền. d) Sau 60 ngày kể từ cấp, không lắp đặt nguồn đã đăng ký. đ) Các trường hợp khác theo yêu cầu quản lý nhà nước. 2. Giám đốc Sở Công Thương ký quyết định thu hồi; các cơ quan khác có thẩm quyền thu hồi theo luật xử lý vi phạm hành chính. |
Điều 21 Xây dựng, lắp đặt hộ gia đình |
1. Hộ gia đình thiết kế, lắp đặt theo luật Xây dựng, PCCC, Môi trường và công suất đã thông báo (Khoản 2 Điều 15). 2. Mua thiết bị phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn. 3. Nếu đấu nối EVN: hộ gia đình đề nghị điện lực hướng dẫn kỹ thuật lắp đặt, đấu nối; điện lực phản hồi trong 5 ngày làm việc. |
Điều 22 Đầu tư xây dựng tổ chức, cá nhân |
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện xây dựng, lắp đặt theo luật Xây dựng, PCCC, Môi trường và công suất trong Giấy CN đăng ký hoặc thông báo (Khoản 3 Điều 15). Nếu bán điện dư, thực hiện thêm thủ tục đầu tư. 2. Mua thiết bị đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn. 3. Nếu đấu nối EVN: tổ chức, cá nhân đề nghị điện lực hướng dẫn kỹ thuật; điện lực phản hồi trong 5 ngày. |
Điều 23 Nghiệm thu đầu tư, lắp đặt |
1. Hộ gia đình: a) Nghiệm thu lắp đặt theo luật Xây dựng. b) Đảm bảo an toàn điện, xây dựng, PCCC trước khi vận hành. 2. Tổ chức, cá nhân: a) Nghiệm thu đầu tư theo luật Xây dựng, Điện lực, PCCC, Môi trường; bảo đảm chất lượng điện năng. b) Nếu bán điện dư, phải xin Giấy phép hoạt động điện lực (trừ miễn). 3. Nghiệm thu hệ thống đo đếm & thu thập dữ liệu: a) Với nguồn < 100 kW & bán điện dư: điện lực phối hợp nghiệm thu hệ thống đo đếm và kết nối từ xa. b) Với nguồn ≥ 100 kW: điện lực phối hợp nghiệm thu giám sát, điều khiển tại chỗ & kết nối từ xa; nếu bán điện dư, nghiệm thu đo đếm như trên. c) Nếu đấu nối nhưng không bán điện dư: không phải lắp & nghiệm thu hệ thống đo đếm. d) Trong 5 ngày làm việc kể từ yêu cầu, điện lực phối hợp nghiệm thu. |
Điều 24 Thực hiện mua bán điện dư |
1. Hồ sơ bán điện dư: a) Văn bản đề nghị bán điện. b) Bản sao CO, CQ tấm quang điện, công suất inverter (kW), tổng công suất tấm PV (kWp), thiết bị khác. c) Bản sao Giấy CN đăng ký phát triển (nếu có). d) Bản sao hồ sơ hoàn công xây dựng, nghiệm thu xây dựng, PCCC, Môi trường. 2. Các bên kiểm tra kỹ thuật, lắp công tơ đo đếm, chốt chỉ số. Ký hợp đồng mua bán điện (Mẫu 05) & đóng điện: bên mua ký trong 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đề nghị. 3. Hợp đồng mua bán điện theo Mẫu 05 (Phụ lục Nghị định). 4. Thời hạn hợp đồng: 5 năm kể từ ngày nghiệm thu; hết hạn có thể gia hạn hoặc ký hợp đồng mới theo luật. |
— Chương IV: Phát triển điện gió ngoài khơi — | |
Điều 25 Ưu đãi điện gió ngoài khơi |
1. Dự án gió ngoài khơi hưởng ưu đãi (Khoản 3 Điều 26 Luật Điện lực) nếu: a) Được phê duyệt/chấp thuận đầu tư trước 01 /01 2031. b) Công suất ≥ 6 000 MW đã phê duyệt quy hoạch. 2. Ưu đãi: a) Miễn tiền sử dụng vùng biển tối đa 3 năm, giảm 50 % tiền sử dụng biển 12 năm tiếp. b) Miễn/giảm tiền sử dụng đất, thuê đất tối đa 3 năm xây dựng; sau đó thực hiện theo luật. c) Hợp đồng mua điện dài hạn tối thiểu 80 % trong thời hạn trả nợ gốc (tối đa 15 năm), trừ thỏa thuận khác. Không áp dụng nếu không phát đủ cam kết. d) Hết ưu đãi thực hiện theo luật thời điểm đó. 3. Dự án chấp thuận đầu tư sau 31 /12 2030: hưởng ưu đãi theo luật mới. |
Điều 26 Lựa chọn đơn vị khảo sát |
1. Điều kiện đơn vị khảo sát gió ngoài khơi (Điểm b Khoản 2 Điều 27 Luật Điện lực): a) Có đề án khảo sát khả thi, quy mô thuộc quy hoạch. b) Cam kết sử dụng nhân lực, hàng hóa, dịch vụ trong nước trên nguyên tắc cạnh tranh. c) Cam kết không hoàn trả kinh phí. d) Năng lực tài chính hoặc hợp tác với tổ chức có năng lực. đ) Ý kiến bằng văn bản của: Bộ Quốc phòng, Công an, Công Thương, Ngoại giao. Nếu không có ý kiến, cơ quan có thẩm quyền hợp với bộ vắng ý kiến để quyết. e) Cam kết tuân thủ luật Điện lực, bảo vệ môi trường. 2. Bộ Nông nghiệp & Môi trường xem xét, chọn và giao khu vực biển cho đơn vị khảo sát theo luật biển, tài nguyên, môi trường. |
Điều 27 Thực hiện khảo sát dự án |
1. Hoạt động khảo sát (khu vực biển được giao): a) Khảo sát năng lượng gió: hướng gió, độ cao đo, tốc độ, tần suất, mật độ năng lượng. b) Khảo sát địa hình, địa chất đáy biển: đặc điểm địa hình, đường đẳng sâu, lớp trầm tích, mẫu đáy. c) Khảo sát hải dương học: khí hậu, thời tiết biển, cao độ sóng, tần suất bão, rủi ro sóng thần. d) Khảo sát hệ sinh thái: xác định loài động/thực vật biển, di cư. đ) Khảo sát hoạt động hàng hải & thủy nội địa. e) Khảo sát ảnh hưởng cáp ngầm, hoạt động dầu khí, công trình dầu khí lân cận. g) Khảo sát các điều kiện khác ảnh hưởng dự án. 2. Lập hồ sơ & thẩm tra báo cáo khảo sát gồm: Thông tin khu vực, số mẫu, vị trí, tần suất, thiết bị; kết quả khảo sát phân tích; tài liệu, mẫu vật, dữ liệu gốc; đơn vị khảo sát chịu trách nhiệm thẩm tra bằng tổ chức năng lực. 3. Giao nộp & sử dụng kết quả khảo sát: a) Trong 60 ngày kể từ ngày kết thúc khảo sát, nộp 01 bộ hồ sơ giấy & 01 bộ hồ sơ điện tử (dữ liệu, kết quả, mẫu gốc trừ tài liệu mật nếu có) cho Bộ Công Thương & Bộ Nông nghiệp & Môi trường. b) Kết quả dùng để xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển điện lực quốc gia; đơn vị khảo sát được dùng để phát triển dự án hoặc liên danh theo luật. 4. Doanh nghiệp 100 % vốn nhà nước được Thủ tướng giao khảo sát phải xây định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá khảo sát trình phê duyệt; Bộ Nông nghiệp & Môi trường phối hợp Bộ Xây dựng phê duyệt. 5. Diện tích khảo sát & sử dụng biển: a) Khảo sát tối đa 20 ha/1 MW. b) Xây dựng dự án tối đa 5 ha/1 MW. c) Bộ Công Thương báo cáo Chính phủ điều chỉnh nếu cần. 6. Tiếp cận dữ liệu: a) Trừ dữ liệu mật, đơn vị khảo sát được chia sẻ, cung cấp cho nhà đầu tư tham gia đấu thầu dự án. b) Phải có văn bản ý kiến đồng thuận của Bộ Quốc phòng, Công an, Ngoại giao, Công Thương, Nông nghiệp & Môi trường. c) Không được bán dữ liệu khảo sát cho tổ chức, cá nhân khác. d) Bên nhận dữ liệu phải cam kết bằng văn bản, chịu trách nhiệm pháp lý, chỉ dùng để phát triển dự án. đ) Đơn vị khảo sát lập biên bản bàn giao, cam kết bảo mật, lưu giữ biên bản. |
Điều 28 Điều kiện nhà đầu tư gió ngoài khơi |
1. Nhà đầu tư nước ngoài, có vốn FDI (Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư) tham gia dự án gió ngoài khơi phải: a) Có kinh nghiệm phát triển tối thiểu 01 dự án gió ngoài khơi khai thác tại Việt Nam hoặc nước ngoài (đầu tư trực tiếp hoặc góp vốn ≥ tỷ lệ quy định) hoặc tham gia quản lý/dự án/thiết kế/xây dựng. b) Năng lực tài chính: vốn của họ ≥ 15 % tổng đầu tư dự kiến; tỷ lệ vốn chủ sở hữu ≥ 20 % vốn góp. c) Có doanh nghiệp trong nước tham gia nắm giữ ≥ 5 % vốn điều lệ hoặc cổ phần có quyền biểu quyết, trong đó phải có doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp 100 % vốn nhà nước nắm giữ ≥ 50 %. d) Có ý kiến đồng thuận bằng văn bản của Bộ Quốc phòng, Công an, Ngoại giao. Nếu đề xuất, cơ quan thẩm định lấy ý kiến; trong trường hợp khác, cơ quan tổ chức đấu thầu chịu trách nhiệm lấy ý kiến. đ) Cam kết sử dụng nhân lực, hàng hóa, dịch vụ trong nước trong quá trình thực hiện theo nguyên tắc cạnh tranh. 2. Nhà đầu tư trong nước (cá nhân Việt Nam, tổ chức Việt Nam không FDI) tham gia đấu thầu phải: a) Năng lực tài chính: vốn góp ≥ 5 % tổng đầu tư; tỷ lệ vốn chủ sở hữu ≥ 20 %. b) Kinh nghiệm phát triển tối thiểu 01 dự án năng lượng khai thác tại Việt Nam hoặc nước ngoài tương tự (đầu tư trực tiếp hoặc góp vốn ≥ tỷ lệ quy định) hoặc tham gia quản lý/dự án/thiết kế/xây dựng. |
Điều 29 Lựa chọn nhà đầu tư dự án gió ngoài khơi |
1. Với dự án gió ngoài khơi bán điện EVN (trừ dự án Thủ tướng đồng thời chấp thuận chủ đầu tư): a) Giá trần điện trong Hồ sơ mời thầu ≤ khung giá tối đa gió ngoài khơi do Bộ Công Thương ban hành; giá trúng thầu là giá thỏa thuận mua điện tối đa. b) EVN mua điện theo yêu cầu cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức đấu thầu. 2. Đàm phán & ký hợp đồng mua bán điện: a) Trong 24 tháng kể từ ký hợp đồng đầu tư: nhà đầu tư phải phê duyệt báo cáo khả thi đầu tư. b) Trong 30 tháng kể từ ký hợp đồng đầu tư: bên mua và nhà đầu tư đàm phán giá để ký hợp đồng mua bán điện, đảm bảo tiến độ quy hoạch và an ninh cung cấp điện. 3. Dự án gió ngoài khơi xuất khẩu điện không qua EVN: a) Phải do nhà đầu tư trong nước (Điều 28 khoản 2) thực hiện toàn bộ hoặc liên danh nắm giữ ≥ 50 % vốn. b) Giá xuất khẩu ≥ khung giá tối đa gió ngoài khơi do Bộ Công Thương ban hành. c) Ký HĐKD tuân luật Đầu tư, Đấu thầu, Điện lực; HĐ mua bán điện tự thỏa thuận nhưng không trái luật. 4. Hồ sơ mời thầu gồm: a) Thông tin bên mua điện. b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án. c) Dự thảo hợp đồng mua bán điện hoặc HĐ với nước ngoài nếu xuất khẩu. d) Cơ chế, chính sách ưu đãi (Điều 25). đ) Yêu cầu chứng minh điều kiện nhà đầu tư theo luật. e) Yêu cầu tỷ lệ nội địa hóa thiết bị, dịch vụ quan trọng. 5. Ngân sách nhà nước chi trả chi phí lập báo cáo tiền khả thi; nhà đầu tư trúng thầu hoàn trả. 6. Bộ Công Thương quyết định tổ chức đấu thầu chọn nhà đầu tư. Bộ Quốc phòng, Công an, Ngoại giao, Tài chính, Nông nghiệp & Môi trường cử đại diện phối hợp. |
Điều 30 Trường hợp Thủ tướng đồng thời chấp thuận chủ đầu tư |
1. Thủ tướng đồng thời chấp thuận chủ đầu tư gió ngoài khơi khi: a) Doanh nghiệp 100 % vốn nhà nước đề xuất tự thực hiện. b) Doanh nghiệp 100 % vốn nhà nước đề xuất để công ty thành viên thực hiện. 2. Nếu cần điều kiện vốn & kinh nghiệm, doanh nghiệp 100 % vốn nhà nước có thể liên danh với nhà đầu tư khác (nhưng doanh nghiệp nhà nước phải nắm giữ ≥ 50 % vốn hoặc quyền biểu quyết). |
Điều 31 Quản lý dự án, công trình gió ngoài khơi |
1. Quản lý nhằm đảm bảo vận hành ổn định, an toàn, hiệu quả, gắn với quốc phòng, an ninh. 2. Thực hiện quản lý theo luật Xây dựng và: a) Bộ Công Thương: quản lý tiến độ đầu tư, an toàn điện, an toàn hệ thống; giám sát cam kết nhà đầu tư nước ngoài (Điều 28 khoản 1 đ). b) Bộ Quốc phòng, Công an, Ngoại giao: quản lý hoạt động liên quan quốc phòng, an ninh, chủ quyền. c) Bộ Nông nghiệp & Môi trường: quản lý bảo vệ môi trường, khai thác tài nguyên biển, hoạt động thủy sản ảnh hưởng dự án. d) Bộ Xây dựng: quản lý hoạt động hàng hải liên quan. đ) UBND cấp tỉnh có biển & chủ công trình trên đất liền phối hợp quản lý. 3. Nguyên tắc quản lý: a) Bảo đảm quốc phòng, an ninh. b) Bảo đảm chủ quyền biển, quyền lợi chủ đầu tư. c) Bảo đảm an ninh cung cấp điện EVN. d) Dự án vận hành ổn định, liên tục. đ) Bảo đảm hành lang an toàn dự án, an toàn hàng hải, thủy vận tải. 4. Cơ quan quản lý chủ trì, phối hợp xử lý vấn đề phát sinh; nếu vượt thẩm quyền, báo cáo cấp cao hơn. 5. Nhà đầu tư phải chia sẻ thông tin sử dụng biển, hạ tầng, công trình có sẵn với bên khác theo hợp đồng, không ảnh hưởng phát điện, tuân luật Việt Nam & thông lệ quốc tế. |
Điều 32 Chuyển nhượng dự án, cổ phần gió ngoài khơi |
1. Chuyển nhượng dự án, cổ phần, phần vốn gió ngoài khơi phải tuân Điều 26 Luật Điện lực. 2. Chuyển nhượng, mua bán cổ phần, phần vốn phải tuân Luật Đầu tư, Doanh nghiệp, Biển & luật liên quan. 3. Với nhà đầu tư nước ngoài, FDI: a) Nếu dự án chưa vận hành, nhà đầu tư nhận chuyển nhượng phải đáp ứng Điều 28 khoản 1. b) Nếu đã vận hành, nhà đầu tư nhận chuyển nhượng phải đáp ứng Điều 28 khoản 1 đ (điều kiện vốn, kinh nghiệm) và nắm giữ ≥ 20 % vốn. c) Doanh nghiệp 100 % vốn nhà nước hoặc thành viên có quyền ưu tiên mua phần chuyển nhượng; chỉ được chuyển nhượng nếu doanh nghiệp Việt Nam từ chối. |
— Chương V: Tổ chức thực hiện — | |
Điều 33 Trách nhiệm của Bộ, ngành |
1. Bộ Công Thương: a) Hướng dẫn, theo dõi tổ chức, cá nhân thực hiện Nghị định. b) Định kỳ tổng kết, đánh giá Nghị định & báo cáo Chính phủ. c) Chỉ đạo đơn vị vận hành & thị trường công bố giá điện thị trường bình quân năm trước (trong tháng 01) để mua bán điện dư. 2. Các bộ, ngành liên quan thực hiện quản lý nhà nước về phát triển điện tái tạo, năng lượng mới theo phạm vi. |
Điều 34 Trách nhiệm UBND cấp tỉnh |
1. Tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị định tại địa phương. 2. Giao Sở Công Thương phối hợp kiểm tra an toàn, PCCC, Môi trường trong quá trình đăng ký, lắp đặt, vận hành nguồn điện mái nhà tự sản xuất – tự tiêu thụ; xử lý vi phạm, tổng hợp báo cáo phát triển nguồn tự sản xuất không đấu nối theo Điều 12. 3. Giao Sở Công Thương phối hợp điện lực cấp tỉnh rà soát, cập nhật công khai: a) Tổng công suất mái nhà phát triển & phân bổ theo quy hoạch. b) Tổng công suất đã cấp Giấy CN đăng ký; tổng công suất chưa phát triển. c) Danh sách Giấy CN đăng ký đã cấp cho tổ chức, cá nhân. d) Báo cáo Bộ Công Thương tình hình phát triển điện mái nhà trước 15 /01 hàng năm (Mẫu 06). |
Điều 35 Trách nhiệm EVN |
1. Thực hiện yêu cầu của chính quyền địa phương về tổng hợp, thống kê, báo cáo phát triển nguồn tự sản xuất theo quy hoạch. 2. Phối hợp chính quyền kiểm tra, kiến nghị xử lý nguồn tự sản xuất không đúng quy định ảnh hưởng vận hành EVN. 3. Đánh giá nguồn tự sản xuất phát dư để đảm bảo vận hành lưới an toàn. 4. Theo dõi nguồn tự sản xuất đấu nối EVN, đảm bảo an toàn, an ninh; quản lý công tơ điện tử & hệ thống kết nối dữ liệu từ xa. 5. Quản lý, hướng dẫn điện lực cấp tỉnh thực hiện phát triển nguồn tự sản xuất – tự tiêu thụ có bán điện dư. 6. Hướng dẫn thành viên EVN mua điện dư theo Nghị định. 7. Trước 15 /12 hàng năm, công bố hệ số PVout (Điều 14 Khoản 2) để tính sản lượng đầu ra năm sau. |
Điều 36 Trách nhiệm Công ty/Tổng Công ty Điện lực |
1. Phát triển điện tái tạo, năng lượng mới theo Nghị định & luật liên quan. 2. Phát triển nguồn điện mái nhà tự sản xuất – tự tiêu thụ: a) Thực hiện yêu cầu chính quyền về tổng hợp, thống kê, báo cáo. b) Phối hợp chính quyền kiểm tra, kiến nghị xử lý nguồn không đúng quy định gây ảnh hưởng EVN. c) Theo dõi nguồn đấu nối EVN, đảm bảo an toàn vận hành; quản lý công tơ điện tử & dữ liệu từ xa; thông báo Sở Công Thương nếu có bất thường. d) Đánh giá nguồn phát dư để vận hành lưới an toàn. đ) Hỗ trợ, tư vấn khách hàng đấu nối, lắp đặt, vận hành EVN. e) Xây dựng giải pháp giám sát, điều khiển số cho nguồn khi phụ tải không sử dụng thứ 7, Chủ Nhật, lễ tết để đảm bảo an toàn. g) Theo dõi, hướng dẫn, hậu kiểm tổ chức, cá nhân bán điện dư thuộc lưới quản lý. 3. Có quyền từ chối mua điện dư hộ gia đình <100 kW nếu gây quá tải lưới hạ áp, trung áp. |
Điều 37 Trách nhiệm tổ chức, cá nhân phát triển nguồn |
1. Thực hiện phát triển điện tái tạo, năng lượng mới theo Nghị định & luật liên quan. 2. Phát triển nguồn điện mái nhà tự sản xuất – tự tiêu thụ: a) Tuân thủ Nghị định, phối hợp với điện lực đảm bảo an toàn lưới EVN; gửi thông tin cho Sở Công Thương sau khi hoàn thành và vận hành. b) Tuân thủ lệnh điều độ EVN; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng điện năng và chia sẻ thông tin theo luật Điện lực. c) Đầu tư, lắp đặt, vận hành, đảm bảo đấu tính hợp công tơ, thiết bị truyền dữ liệu từ xa tại điểm giao điện tương thích hệ thống từ xa EVN (trừ thỏa thuận khác). d) Với nguồn ≥ 100 kW đấu nối EVN: trang bị thiết bị kết nối hệ thống giám sát điều độ; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin theo luật. đ) Thu gom, tháo dỡ, xử lý vật tư, thiết bị, chất thải phát sinh khi xây dựng, vận hành hoặc kết thúc theo luật Môi trường. e) Đảm bảo đầu tư, lắp đặt, vận hành tuân thủ luật Điện lực, Đầu tư, Xây dựng, Thuế; an toàn điện, PCCC, bảo vệ môi trường, an toàn vận hành; quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng thiết bị; luật Mua bán điện, Hợp đồng, luật khác. g) Phối hợp với Sở Công Thương, điện lực tuân thủ công suất quy hoạch phân bổ khi phát triển nguồn. h) Đảm bảo PCCC, môi trường, an toàn khi lắp hệ thống lưu trữ. |
Điều 38 Trách nhiệm chủ đầu tư khu công nghiệp, cụm công nghiệp,… |
1. Thực hiện phát triển điện tái tạo, năng lượng mới theo luật. 2. Phát triển điện mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ: a) Không cản trở, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân phát triển. b) Phối hợp điện lực đánh giá phát dư để đảm bảo an toàn EVN. c) Theo dõi, kiểm tra hoạt động điện mái nhà trong khu vực. d) Hỗ trợ, tư vấn tổ chức, cá nhân kiểm tra đấu nối, lắp đặt, vận hành EVN. đ) Chịu trách nhiệm quản lý, hướng dẫn, hậu kiểm tổ chức, cá nhân phát triển điện mái nhà theo Nghị định. 3. Tổ chức, cá nhân mua bán lẻ điện phải ghi nhận sản lượng bán điện dư & nộp thuế trên phần bán sau trừ tổn thất. |
Điều 39 Chuyển tiếp |
1. Nguồn điện mái nhà trước 01 /01 2021 đang mua bán điện EVN: không được phát triển thêm làm tăng công suất hợp đồng. 2. Nguồn mái nhà phát triển từ 01 /01 2021 đến trước khi Nghị định có hiệu lực mà chưa làm thủ tục theo Nghị định 135/2024 thì thực hiện theo Nghị định này. 3. Hồ sơ đăng ký nguồn mái nhà có bán điện dư tiếp nhận trước Nghị định này: tiếp tục xử lý theo Nghị định 135/2024. 4. Tổ chức, cá nhân đã được giao khu vực biển khảo sát gió ngoài khơi trước Nghị định: tiếp tục khảo sát theo quyết định giao khu vực biển. |
Điều 40 Điều khoản thi hành |
1. Nghị định có hiệu lực từ ngày ký (03 /3 /2025). 2. Nghị định 135/2024/NĐ-CP (22 /10 /2024) hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. 3. Nếu văn bản luật được dẫn chiếu sửa đổi, bổ sung, thay thế: áp dụng theo văn bản mới. 4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để đề xuất Chính phủ sửa đổi, bổ sung. |
Video Hiển Thị Trong Giây Lát!